→ These are borrowed words. They are words which English borrowed from other countries and languages. (Đây là những từ mượn. Chúng là những từ mà tiếng Anh mượn từ các quốc gia và ngôn ngữ khác.)
Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room. (Hãy tạo 1 căn phòng mới trong khách sạn. Vẽ phác căn phòng đó.)
Ví dụ: It's a bright room with many colorful lanterns on the wall. There's a leather sofa, a table, a fireplace in the room. There're also many landscape pictures, a stool, an air-conditioner, and a wardrobe.
Tiếng Anh lớp 6 skills 2 trang 23 là một bài học giúp các em rèn luyện kỹ năng nghe và viết về chủ đề My House. Với chủ đề gần gũi này, các em sẽ được thực hành luyện tập áp dụng tiếng Anh nhiều hơn. Trong bài viết này, BingGo Leaders sẽ giải các bài tập có trong sách giáo khoa. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm một số bài tập ôn tập skills 2 unit 2 tiếng Anh lớp 6 trang 23 theo hướng dẫn giải của BingGo Leaders để ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé
Work in groups. Discuss and write the meaning/explanation of each word and choose the language of origin for each word from the given list. Then present your answers to the class.
A type of Vietnamese sandwich filled with cold meats, pâté, and vegetables. (Một loại sandwich Việt Nam có nhân là thịt nguội, pa tê và rau)
A traditional Japanese dish consisting of rice, seafood and vegetables. Prepared in rolls or bite-sized pieces, and served with soy sauce and wasabi. (Một món ăn truyền thống của Nhật Bản gồm cơm, hải sản và rau. Được chế biến thành dạng cuộn hoặc miếng nhỏ, ăn kèm với nước tương và wasabi.)
A machine that can do many different tasks by itself. It often works thanks to a computer program. They are used in factories, for space exploration, and to help people in different jobs. (Một cỗ máy có thể tự thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau. Nó thường hoạt động nhờ một chương trình máy tính. Nó được sử dụng trong các nhà máy, để thám hiểm không gian và giúp đỡ mọi người trong các công việc khác nhau)
A large musical instrument with black and white keys. When a person presses the keys, it will produce sound. The piano is used in many music genres, from classical to jazz. (Một nhạc cụ lớn với các phím đen và trắng. Khi một người nhấn các phím, nó sẽ tạo ra âm thanh. Đàn piano được sử dụng trong nhiều thể loại âm nhạc, từ nhạc cổ điển đến nhạc jazz)
A Chinese martial art that includes different fighting styles and exercises. It is a way to get stronger and learn self-defense. It often focuses on smooth, and fast movements. (Một môn võ thuật Trung Quốc bao gồm nhiều cách đánh và bài tập khác nhau. Đây là một cách để trở nên mạnh mẽ hơn và học cách tự vệ. Môn võ này thường tập trung vào các động tác mượt và nhanh)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 9: Skills 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 6 skill 2 trang 23
Sau phần skill 1 của chương trình tiếng Anh lớp 6 sẽ là phần skill 2. Nhìn chung, skill 2 sẽ khá giống với skill 1, tuy nhiên trong skill 1 tập trung phát triển kỹ năng Reading và Speaking hơn. Cùng BingGo Leaders xem cách giải bài tập tiếng Anh lớp 6 skill 2 trang 23 sẽ tập trung vào kỹ năng listening và writing như thế nào nhé
Bài tập 1: Look at the pictures. Name each of them. Guess if they are mentioned in the listening text (Nhìn các bức tranh. Gọi tên từng đồ vật. Đoán xem chúng có được đề cập trong bài nghe không)
Now listen and check your guesses (Bây giờ nghe và kiểm tra các dự đoán của em)
Things mentioned in the listening text are bookshelf, desk, clock, window. (Những món đồ được đề cập trong bài nghe là: giá sách, bàn có ngăn, đồng hồ treo tường và cửa sổ)
Bài tập 2: Listen to Mai talking about her house. Tick (✓) T (True) or F (False) (Nghe Mai nói về nhà của mình. Đánh dấu Đúng hoặc Sai)
1. There are four people in Mai's family.
2. Mai's house has seven rooms.
3. The living room is next to the kitchen.
4. In her bedroom, there's a clock on the wall.
5. She often listens to music in her bedroom.
My name's Mai. I live in a townhouse in Ha Noi. I live with my parents. There are six rooms in our house: a living room, a kitchen, two bedrooms, and two bathrooms. I love our living room the best because it's bright. It's next to the kitchen. I have my own bedroom. It's small but beautiful. There's a bed, a desk, a chair, and a bookshelf. It also has a big window and a clock on the wall. I often read books in my bedroom.
Mình là Mai. Mình sống trong một ngôi nhà thành thị ở Hà Nội. Mình sống với bố mẹ. Có 6 phòng trong ngôi nhà của chúng mình: một phòng khách, một nhà bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Mình yêu phòng khách nhất vì nó sáng sủa. Nó ở cạnh nhà bếp. Mình có phòng ngủ riêng. Nó nhỏ nhưng đẹp. Có một cái giường, một cái bàn, một cái ghế và một cái giá sách. Nó cũng có một cửa sổ lớn và một chiếc đồng hồ trên tường. Mình thường đọc sách trong phòng ngủ của mình.
Bài tập 3: Answer the questions (Trả lời các câu hỏi)
Bài tập 4: Write an email to Mira, your pen friend. Tell her about your house. Use the answers to the questions in 3 (Viết một email đến Mira, bạn qua thư của em. Kể cho bạn ấy nghe về ngôi nhà của em. Sử dụng các câu trả lời cho câu hỏi ở hoạt động 3)
Thanks for your email. Now I'll tell you about my house.
What about you? Where do you live? Tell me in your next email.
Thanks for your email. Now I'll tell you about my house.
I live in a townhouse in Ha Noi with my parents and my younger brother. There are 6 rooms in my house: the kitchen, the living room, the bathroom and three bedrooms. I like the kitchen best because after working, my family gathers together to enjoy the food my mom cooks and we share our story of a day with each other.
What about you? Where do you live? Tell me in your next email.
Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về ngôi nhà của mình.
Tôi sống trong một ngôi thành thị ở Hà Nội với bố mẹ và em trai. Có 6 phòng trong nhà: nhà bếp, phòng khách, phòng tắm và ba phòng ngủ. Mình thích nhất là nhà bếp vì sau giờ làm việc, gia đình mình quây quần bên nhau để thưởng thức món ăn mẹ nấu và chúng mình chia sẻ câu chuyện trong ngày của mình với nhau.
Còn bạn thì sao? Bạn sống ở đâu? Hãy cho mình biết trong email tiếp theo của bạn nhé.
Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất.
Bài tập luyện tập tiếng Anh lớp 6 skill 2 trang 23
Bài tập 1: Choose the correct answer (Chọn câu trả lời đúng)
1. There is a/an _____ in front of my house.
A. kitchen B. garden C. toilet D. father
2. My bedroom is on the _____ floor.
A. two B. blue C. first D. nice
3. I like to cook in the _____.
A. living room B. toilet C. kitchen D. road
4. We often have dinner in the _____.
A. dining room B. bathroom C. garden D. lion
5. The garden is my favorite place to _____ in the summer.
A. swim B. fly C. love D. relax
Bài tập 2: Fill in (T) if the statement is true, and fill in (F) if the statement is false (Điền T vào nhận định đúng, và điền F vào nhận định sai)
Minh lives with his parents in a beautiful apartment in Ho Chi Minh City. His apartment is not very large but very comfortable. There are five rooms in the apartment: living room, two bedrooms, a kitchen and a bathroom. The living room is the largest room. It is beautifully decorated. The bathroom is very nice. It has a sink, bathtub and shower. The kitchen is very modern and has full amenities: refrigerator, washing machine, dishwasher, gas stove, electric stove, dining table... Minh's bedroom is not large, but very bright and its colors are beautiful. Minh really likes his apartment.
There are five rooms in Minh's apartment.
The living room is larger than any other room in his apartment.
The sink is located in the bathroom.
Modern kitchen with washing machine
Bài tập 3: Choose the appropriate word in parentheses to complete the following sentences (Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau)
Bài tập 4: Read the following passage and answer the questions (Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi)
My house is a small, cozy house in the suburbs. It has three bedrooms, two bathrooms, a kitchen, a living room, and a dining room. There is a small garden in front of the house and a large garden at the back. My family and I love our house. We spend a lot of time together in the living room, watching TV or playing games. We also enjoy cooking and eating together in the kitchen. The garden is our favorite place to relax in the summer. We often have barbecues or picnics there.
Bài tập 5: Talk to your partner about your houses. (Trò chuyện với bạn học về ngôi nhà của bạn)
Ask your partner the following questions: (Hỏi bạn học các câu hỏi sau:)
A: Where is your house located?
B: My house is located in the city center.
B: It is a big house with a large garden.
A: How many rooms are there in your house?
B: There are five rooms in my house.
A: What is your favorite room? Why?
B: My favorite room is my bedroom because it is comfortable and I can play games there.
A: What is the difference between your house and my house?
B: Your house is smaller than my house and you don't have a garden.
B: Nhà tôi nằm ở trung tâm thành phố.
B: Đó là một ngôi nhà lớn với một khu vườn rộng lớn.
A: Căn phòng yêu thích của bạn là gì? Tại sao?
B: Phòng yêu thích của tôi là phòng ngủ vì nó thoải mái và tôi có thể chơi game ở đó.
A: Nhà của bạn và nhà tôi khác nhau chỗ nào?
B: Nhà bạn nhỏ hơn nhà tôi và bạn không có vườn.
Trong bài viết này, các em đã tìm hiểu về cách giải bài tập tiếng Anh lớp 6 skills 2 trang 23. Để học tốt bài học này, các em nên lưu lại các điểm ngữ pháp chính và từ vựng thường gặp có thể xuất hiện trong các bài thi sau này. Ngoài ra, cách hiệu quả nhất để các em có thể dễ dàng ghi nhớ kiến thức là làm thêm nhiều bài tập củng cố và tải tài liệu tại website tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders để ôn tập thêm nhé!