Tài liệu này miễn phí tải xuống
UNIT 11: HOW DO WE GET TO THE HOSPITAL?
II. Writing: Choose the place for a trip. Write abour your trip.
1. next / the / school. / It’s / to
______________________________________________
2. left / at / library. / Turn / the
______________________________________________
3. the / lights. / right / Turn / traffic / at
______________________________________________
4. between / It’s / and the bus station. / the park
______________________________________________
5. get / How / we / do / the / to / airport?
______________________________________________
II. Choose the correct answers.
5. The children ________ happy.
3. We ________ at the beach yesterday. We were at the zoo.
4. It ________ hot. It’s was cold.
make a snowman: làm người tuyết
It’s sunny, we can go out side.
(Trời nắng, chúng ta có thể ra ngoài.)
(Trời lạnh rồi, chúng ta đeo găng tay thôi.)
(Trời lạnh, chúng ta mặc áo khoác.)
We can fly kites when it’s windy.
(Chúng ta có thể thả diều khi trời gió.)
1. _______ the window because it’s rainy.
Close the window because it’s rainy.
(Hãy đóng cửa sổ lại vì trời đang mưa.)
Let’s go home because it’s rainy.
(Hãy về nhà thôi bởi vì trời đang mưa.)
Cấu trúc hỏi thời tiết thế nào: What’s the weather like?
What’s the weather like? – It’s snowy.
(Thời tiết thế nào? – Trời có tuyết.)
Cấu trúc nói về thời tiết: It + to be + tính từ.
What’s the weather like? – It’s cold.
(Thời tiết thế nào? – Trời lạnh.)
Câu trả lời nói về sự việc nên ở câu hỏi ta sử dụng “What”.
What do you do when it’s cold? – I stay at home.
(Bạn làm gì khi trời lạnh? - Tớ ở nhà.)
I. Read and complete. The first letter of the word is given.
1. It’s sweet. It has a lot of colors. It’s a c_______.
It’s sweet. It has a lot of colors. It’s a candy.
(Nó có vị ngọt. Nó có rất nhiều màu sắc. Đó là một viên kẹo.)
2. It’s on the birthday cake. It’s a c_________.
on the birthday cake: ở trên bánh sinh nhật
It’s on the birthday cake. It’s a candle.
(Nó ở trên bánh sinh nhật. Đó là một cây nến.)
3. You give it to a person on his/her birthday. It’s a g_______ c________.
give it to a person on his/her birthday: tặng nó cho ai trong ngày sinh nhật của anh/cô ấy
You give it to a person on his/her birthday. It’s a gift card.
(Bạn tặng nó cho ai đó trong ngày sinh nhật của anh/cô ấy. Đó là một tấm thiệp quà tặng.)
4. It’s round when you blow air into it. It has a lot of colors. It’s a b________.
blow air into it: thổi hơi vào trong
It’s round when you blow air into it. It has a lot of colors. It’s a balloon.
(Nó hình tròn khi bạn thổi hơi vào trong nó. Nó có nhiều màu sắc. Đó là một quả bóng bay.)
5. You i_______ friends to your birthday party.
You invite friends to your birthday party.
(Bạn mời bạn bè tới bữa tiệc sinh nhật của bạn.)
Bài 2. Find ONE mistake in the sentence below.
Trong câu, khi đã sự xuất hiện của trợ động từ (trong trường hợp này là “do”) thì động từ chính tron câu giữ ở dạng nguyên thể.
Câu đúng: Do they like this present?
2. What do you like? – They like birthday cakes.
Câu hỏi đang hỏi về “you” nên khi trả lời ta cần dùng đại từ nhân xưng tương ứng. là “I” hoặc “We”.
Câu đúng: What do you like? – I/We like birthday cakes.
(Bạn/Các bạn thích gì? – Tôi/Chúng tôi thích bánh sinh nhật.)
3. Mom don’t like candies because they’re so sweet.
“Mom” trong câu trên là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên khi thành lập câu phủ định ta cần sử dụng trợ động từ does + not = doesn’t.
Câu đúng: Mom doesn’t like candies because they’re so sweet.
(Mẹ không thích kẹo vì chúng quá ngọt.)
“We” trong câu trên là chủ ngữ số nhiều nên khi thành lập câu phủ định ta cần sử dụng trợ động từ do + not = don’t.
Câu đúng: We don’t like cookies.
(Chúng tôi không thích bánh quy.)
Cấu trúc hỏi ai đó làm gì vào lúc mấy giờ:
What time + do/does + động từ nguyên thể?
Chủ ngữ “my sister” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần được chia. Trong trường hợp này “have” thành “has”.
My sister has breakfast at 7 o’clock.
(Chị gái tôi ăn sáng lúc 7 giờ.)
Mom and Dad go home at 5 o’clock in the afternoon.
(Mẹ và bố về nhà lúc 5 giờ chiều.)
Với giờ cụ thể, ta dùng với giới từ “at”.
He has dinner at 6 o’clock in the evening.
(Anh ấy ăn tối lúc 6 giờ tối.)=> Chọn B
II. Writing: Write about activities in your day.
My name’s Han. I’m from Ha Noi city. I often get up at 6.30 a.m. I brush my teeth, wash the face and then I have breakfast. At 7.30 a.m I go to school. I come back home at 5 o'clock in the afternoon. I do some sport with my brother. After that, I cook dinner with my mother and take a bath. I go to bed at 9.30 in the evening.
Tên tôi là Hân. Tôi đến từ thành phố Hà Nội. Tôi thường thức dậy lúc 6h30 sáng, đánh răng, rửa mặt và sau đó ăn sáng. Lúc 7h30 tôi tới trường. Tôi trở về nhà lúc 5 giờ chiều. Tôi chơi một số môn thể thao với anh trai tôi. Sau đó, tôi nấu bữa tối với mẹ và đi tắm. Tôi đi ngủ lúc 9h30 tối.
Chủ ngữ “I and my friends” là chủ ngữ số nhiều nên động từ chính trong câu giữ ở dạng nguyên thể.
I and my friends like taking photos.
(Tôi và bạn bè của tôi thích chụp ảnh.)
Chủ ngữ “he” là ngôi thứ 3 số ít nên khi tạo câu hỏi ta sẽ dùng trợ động từ “does”.
(Anh ấy có thích nấu ăn không?)
Chủ ngữ “Jane” là chủ ngữ số ít nên động từ chính trong câu giữ cần được chia. Trong trường hợp này ta thêm “s” vào động từ “like”.
Chủ ngữ “he” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần được chia hoặc nếu thành lập câu phủ định, phải dùng trợ động từ does + not = doesn’t.
He doesn’t like playing badminton.
(Anh ấy không thích chơi bóng rổ.)
II. Writing: Write about activities your and your friends do in your free time.
I and my friends have a lot of leisure activities. I like playing chess with my dad in my free time. Taking some photos in free time is also very interesting. My best friend, Nam, likes playing badminton with his sister. It’s good for their health. Ly likes reading comics in her free time. Her favourite comic is Doraemon. Hai likes fishing with his grandfather in his free time. It’s a great way to relax.
Tôi và bạn bè có rất nhiều hoạt động giải trí. Tôi thích chơi cờ với bố khi rảnh rỗi. Chụp vài bức ảnh khi rảnh cũng rất thú vị. Bạn thân nhất của tôi, Nam, thích chơi cầu lông với chị gái cậu ấy. Nó tốt cho sức khỏe của họ. Ly thích đọc truyện tranh vào thời gian rảnh. Truyện tranh yêu thích của cậu ấy là Doremon. Hải thích câu cá với ông khi rảnh rỗi. Đó là một cách tuyệt vời để thư giãn.
UNIT 11: HOW DO WE GET TO THE HOSPITAL?
II. Rearrange the words to make a correct sentence.
1. next / the / school. / It’s / to
2. left / at / library. / Turn / the
3. the / lights. / right / Turn / traffic / at
Turn right at the traffic lights.
4. between / It’s / and the bus station. / the park
It’s between the park and the bus station.
(Nó ở giữa côngviên và trạm xe buýt.)
5. get / How / we / do / the / to / airport?
(Làm thế nào để chúng ta đến được sân bay?)
“Floor” là danh từ, các từ còn lại đều là những tính từ.
“Pretty” là tính từ, các từ còn lại đều là những giới từ.
have breakfast (phr.v): ăn sáng
“Cute” là tính từ, các từ còn lại đều là các cụm động từ.
“Train station” là danh từ, các từ còn lại đều là tính từ.
“Supermarket” là danh từ, các từ còn lại đều là những tính từ.
II. Choose the correct answers.
1. “He” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ to be tương ứng ở thì quá khứ là “was”.
5. “The children” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số nhiều nên động từ to be tương ứng ở thì quá khứ là “were”.
3. “We” là chủ ngữ ngôi thứ 1 số nhiều nên động từ to be tương ứng ở thì quá khứ là “were”, ở dạng phủ định là “weren’t”.
We weren’t at the beach yesterday. We were at the zoo.
(Hôm qua chúng tôi không ở bãi biển. Chúng tôi đã ở sở thú.)
4. “I” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ to be tương ứng ở thì quá khứ là “was”, ở dạng phủ định là “wasn’t”.
Gửi email đến tác giả Phương Nam Education
Vui lòng điền đủ thông tin vào biểu mẫu
Kính chào các thầy, cô! Hiện tại, kinh phí duy trì hệ thống dựa chủ yếu vào việc đặt quảng cáo trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi có gây một số trở ngại đối với thầy, cô khi truy cập. Vì vậy, để thuận tiện trong việc sử dụng thư viện hệ thống đã cung cấp chức năng...
UNIT 11: HOW DO WE GET TO THE HOSPITAL?
Hỏi đường: How do + S + get to + địa điểm?
(Làm cách nào để chúng tôi đến được bệnh viện?)
It’s between the bookstore and the libary.
(Nó ở giữa hiệu sách và thư viện?)
Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn thể khẳng định và phủ định với động từ tobe
S + was/were + tính từ/danh từ.
+ We, you, they, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + were
+ I, He, she, it, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + was
S + wasn’t/weren’t + tính từ/danh từ.
+ We, you, they, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + were
+ I, He, she, it, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + was
(Tóc của cô ấy không phảỉ màu bạch kim.)
1. It’s sunny, we can .............
2. It’s cold, we ........... gloves.
3. It’s sunny, we wear a ...........
4. It’s cold, we .......... the coat.
5. We can fly kites when it’s ...........
1. _______ the window because it’s rainy.
2. Let’s go home ________ it’s rainy.
3. What’s the ________ like? – It’s snowy.
4. What’s the weather like? - ________ cold.
5. _________ do you do when it’s cold? – I stay at home.
I. Read and complete. The first letter of the word is given.
1. It’s sweet. It has a lot of colors. It’s a c_______.
2. It’s on the birthday cake. It’s a c_________.
3. You give it to a person on his/her birthday. It’s a g_______ c________.
4. It’s round when you blow air into it. It has a lot of colors. It’s a b________.
5. You i_______ friends to your birthday party.
Bài 2. Find ONE mistake in the sentence below.
2. What do you like? – They like birthday cakes.
3. Mom don’t like candies because they’re so sweet.
2. My sister _______ breakfast at 7 o’clock.
3. Mom and Dad _______ home at 5 o’clock in the afternoon.
4. He has dinner _______ 6 o’clock in the evening.
II. Writing: Write about activities in your day.
1. I and my friends ________ taking photos.
3. Jane _________ reading comics.
4. He _________ playing badminton.
II. Writing: Write about activities your and yoru friends do in your free time.